ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Vật liệu: Unplasticized Poly (Vinyl Chloride)
- Kích cỡ: Từ DN21 mm đến DN 400mm
- Áp suất làm việc: PN6 – PN16
- Tiêu chuẩn: ISO 4422-3:1996; ISO 1542-3:2009
- Màu sắc: Ghi xám
EuroPipe không chỉ cung cấp các sản phẩm ống nhựa uPVC chất lượng mà còn mang đến cho khách hàng giải pháp đồng bộ với rất nhiều các loại phụ kiện uPVC đi kèm:
– Chủng loại đa dạng;
– Chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu;
– Tích hợp ống dễ dàng và trơn tru;
– An toàn cho sức khỏe.
Liên hệ: 096 257 2299.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
- Vật liệu: Unplasticized Poly (Vinyl Chloride)
- Kích cỡ: Từ DN21 mm đến DN 400mm
- Áp suất làm việc: PN6 – PN16
- Tiêu chuẩn: ISO 4422-3:1996; ISO 1542-3:2009
- Màu sắc: Ghi xám
ĐẶC TÍNH VƯỢT TRỘI
- Năng suất chảy cao: Lòng phụ kiện trơn nhẵn và giảm thiểu ma sát không gây trở lực lớn cho dòng chảy và đạt lưu lượng chảy cao.
- Chi phí lắp đặt thấp: Trọng lượng nhẹ, dễ lắt đặt, vận chuyển nên dẫn đến giảm chi phí quá trình gia công lắp đặt.
- Độ bền: Hơn 50 năm sử dụng
- Thân thiện với môi trường: UPVC có thể sử dụng để tái chế.
ỨNG DỤNG
Dùng để nối ống nhựa uPVC ứng dụng trong hệ thống cấp thoát nước dân dụng và công nghiệp.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
I. Mối nối hàn keo
1. Nếu cần, cắt ống đến chiều dài yêu cầu bằng máy cắt ống, máy cưa, hoặc cưa cắt ngang, bảo đảm rằng chỗ cắt phải vuông góc với trục ống.
2. Vát chéo các đầu cắt và cắt bỏ tất cả các phần ria của ống bằng dao tựa, giũa hoặc dụng cụ mài. Bảo đảm rằng tất cả bề mặt hàn đều không bẩn, bụi, có nước và dầu mỡ. Đánh dấu đầu ống bằng một dây sâu.
3. Trát một lớp keo ở phần bên trong khớp nối các phụ kiện cần nối. Ngay khi trát một lớp keo đều lên ống cho khoảng cách lớn hơn chiều sâu của khớp nối các phụ kiện cần nối. Nếu keo khô ở một trong hai bề mặt này trước khi hàn thì hãy sử dụng một lớp trát khác.
4. Trong khi keo vẫn còn ẩm, chèn ngay ống vào các phụ kiện cần nối phù hợp với các chuyển động cho đến khi nó ở điểm thấp nhất của khớp nối, và quay 1/4 ống trong khớp nối để bảo đảm chia đều keo trong ống. Giữ ống cùng với phụ kiện cần nối chặt tại vị trí trong vòng 30 giây (dn < 63mm) hoặc 50 giây (dn 75mm - dn 250mm). Loại bỏ hết phần keo thừa khỏi mối hàn sau khi lắp đặt.
5. Không thực hiện bước tiếp theo cho đến khi mối hàn được xử lý. Thực hiện kiểm tra áp lực thủy tĩnh chỉ sau 24 giờ.
II. Mối nối được đặt đệm:
1. Làm sạch và lau khô bên trong phần nong của ống và bên ngoài đầu chốt của ống. Đánh dấu đầu chốt bằng dây có chiều dài theo ống. Vát đầu chốt của ống.
2. Làm sạch và lau khô miếng đệm. Đặt miếng đệm vào trong rãnh nong của ống.
3. Sử dụng dầu bôi trơn ở đầu chốt của ống và bề mặt miếng đệm. Dầu bôi trơn không phải là chất độc hại và sẽ gây tác động xấu lên miếng đệm và các vật liệu của ống.
4. Chèn đầu chốt được cắt vát vào phần nong bằng dụng cụ kéo cho đến khi tiếp xúc với miếng đệm. Đẩy đầu chốt cho đến khi vạch mốc trên đầu chốt ngang với điểm cuối của phần nong ống. Nếu có lực cản bất thường khi chèn đầu vát hay vạch mốc không đạt đến vị trí ngang bằng, tháo rời mối nối, và kiểm tra vị trí của miếng đệm, sau đó loại bỏ những vật cản, mãnh vỡ.